Pheretima dorsobitheca Thai et Huynh, 1992

 

Pheretima dorsobitheca Thai et Huynh, 1992: Tạp chí Sinh học, 14 (4): p. 1, f. 1D.  


Typ: Trung tâm nghiên cứu động vật đất, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Việt Nam.

Nơi thu typ: Yốk Đôn, Đắk Lắk, Việt Nam.

Synonym: Metaphire dorsobitheca – Blakemore, 2007.

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước bé. Môi kiểu epi hở. Đai kín, đủ. Lỗ lưng đầu tiên 10/11. Có 3 đôi lỗ nhận tinh ở 6/7/8/9, phía lưng. Có buồng giao phối. Không có nhú phụ sinh dục. Túi tinh hoàn thông nhau, phía bụng. Manh tràng đơn giản, từ xxvii. Vách 8/9/10 tiêu biến.

Phân bố:

            - Việt Nam: ĐẮK LẮK: VQG. Yốk Đôn (Thái và ctv, 1992).

            - Thế giới: Chưa tìm thấy nơi khác trên thế giới.

 

Nhận xét: Loài này gần với Pheretima dorsomonotheca Thai et Samphon, 1988 tuy khác một số điểm như: có 3 đôi lỗ nhận tinh ở rãnh gian đốt 6/7/8/9, kích thước lớn hơn, ampun có hình dạng đặc biệt (Thái và ctv, 1992).


Hình. Pheretima dorsobitheca Thai et Huynh, 1992 (Thái và ctv, 1992).
1. Vùng đực; 2. Túi nhận tinh.